[XEM NGAY] Cách tính Sim Đại Cát cho sự nghiệp tăng tiến
Bạn biết không trong cuộc sống thì sự tồn tại của mỗi con số luôn ẩn chứa những ý nghĩa riêng của nó. Với sim điện thoại cũng không ngoại lệ, nó cũng mang trong mình những ý nghĩa về tốt, xấu hoặc bình thường. Vậy làm sao để sở hữu được sim điện thoại tốt để mang đến may mắn, hanh thông. Bài viết được chia sẻ dưới đây chúng tôi xin được tư vấn cùng bạn về cách tính sim đại cát. Cùng theo dõi để rõ hơn nhé!

1. Quan niệm cách tính sim đại cát trong cuộc sống
Nói về quan niệm cách tính sim đại cát trong cuộc sống thì có lẽ đây là một chủ đề đã tồn tại rất lâu và được rất nhiều người tìm hiểu. Đặc biệt về giới chơi sim và sành sim thì khi nhìn vào mỗi chiếc sim điện thoại họ luôn tìm hiểu về ý nghĩa của chiếc sim mà nó mang lại. Ngoài ra dòng sim đại cát sẽ mang đến nhiều may mắn và tốt đẹp cho người sở hữu thế nên bất cứ ai cũng mong muốn có thể sở hữu.

Theo như thuyết âm dương và ngũ hành thì tất cả mọi vật xuất hiện trong cuộc sống đều chịu sự chi phối của nó. Cụ thể như sau:
Dương chính là đại diện liên quan đến tính nóng, ở bên ngoài và là những điều tốt đẹp, mang tính tích cực và hướng lên trên.
Âm sẽ là đại diện cho những cái ngược lại tức là tính lạnh, ở bên ngoài và là những điều xấu, mang tính tiêu cực và hướng xuống dưới.
Trong thuyết ngũ hành thì ở đây vạn vật trong cuộc sống sẽ đại diện cho các hành riêng bao gồm: KIM - MỘC - THỦY - HỎA - THỔ.
Do đó nếu kết hợp cả hai yếu tố là thuyết âm dương cùng với thuyết ngũ hành thì sẽ mang đến sự tồn tại ổn định lâu dài. Thế nên các con số của sim điện thoại cũng sẽ mang đến ý nghĩa về thuyết âm dương và cũng sẽ được luận theo thuyết ngũ hành và chia ra thành sim đại cát hoặc sim hung. Nếu là sim đại cát thì nó sẽ mang lại cho người dùng mọi điều hanh thông và tốt đẹp. Ngược lại nếu sim không phải là đại cát ắt sẽ gặp nhiều xui rủi và phiền phức trong cuộc sống.
2. Cách tính sim ĐẠI CÁT chỉ bằng 4 số điện thoại

Công thức tìm sim đại cát
Dựa vào 4 số điện thoại chúng ta sẽ tinh được sim đại cát hay không theo công thức như sau:
Bước 1: Lấy 4 số cuối của điện thoại đem chia cho 80.
Bước 2: Trừ đi phần chẵn.
Bước 3: Lấy phần lẻ đem nhân lại với 80 để ra một con số.
Bước 4: Đem tra vào bảng phụ lục sẽ biết đó có phải là sim đại cát hay không.
Ví dụ như sau:
Bạn dùng số điện thoại số là: 034.12.3124 thì 4 số cuối của sim sẽ là: 3124 và chúng ta sẽ tính theo từng bước như sau:
- Lấy 3124/80 = 39,05.
- Lấy 39,05 – 39 = 0,5.
- Đem 0.5 x 80 = 40.
- Tra vào bảng với số 40 sẽ ra sim Đại cát với ý nghĩa: Mọi việc đều theo ý trời và gặp nhiều may mắn.
3. Cách tính sim phong thủy hợp năm sinh
Chúng ta cũng có thể tính chọn sim phong thủy cho hợp với năm sinh của mình cụ thể như sau:
Bước 1: Tra cứu năm sinh thuộc mệnh nào:
Những năm 1954, 1955, 1962, 1963, 1970, 1971, 1984, 1985, 1992, 1993, 2000, 2001 sẽ thuộc về mệnh KIM.
Những năm 1950, 1951, 1958, 1959, 1972, 1973, 1980, 1981, 1988, 1989, 2002, 2003 sẽ thuộc về mệnh MỘC.
Những năm 1952, 1953, 1966, 1967, 1974, 1975, 1982, 1883, 1996, 1997, 2004, 2005 sẽ thuộc về mệnh THỦY.
Những năm 1956, 1957, 1966, 1964, 1965, 1978, 1979, 1986, 1987, 1994, 1995, 2008, 2009 sẽ thuộc và mệnh HỎA.
Và những năm 1960, 1961, 1976, 1977, 1968, 1969, 1990, 1991, 1998, 1999, 2006 và 2007 sẽ thuộc về mệnh THỔ.

Bước 2: Chọn phong thủy hợp với năm sinh theo thuyết ngũ hành
Dựa vào thuyết ngũ hành tương sinh chúng ta sẽ thấy quy luật diễn ra như sau:
Kim => Thủy => Mộc => Hỏa => Thổ => Kim do đó:
- Người mệnh Kim sẽ hợp sim với mệnh Thổ.
- Người mệnh Thủy sẽ hợp sim thuộc mệnh Kim.
- Người mệnh Mộc sẽ hợp sim thuộc mệnh Thủy.
- Người mệnh Hỏa sẽ hợp sim thuộc mệnh Mộc.
- Người mệnh mệnh Thổ sẽ hợp sim thuộc mệnh Hỏa.
Bước 3: Tính phong thủy cho sim theo năm sinh bản thân
Bạn hãy tính tổng các chữ số có trong sim sau đó cộng liên tiếp chúng đến khi nào thấy kết quả chỉ còn 1 chữ số hãy đem đối chiếu với bảng kết quả:
- Mệnh Kim sẽ tương ứng với số 6 và 7.
- Mệnh Mộc sẽ tương ứng với số 3 và 4.
- Mệnh Thủy sẽ tương ứng với số 1 và 5.
- Mệnh Hỏa sẽ tương ứng với số 9.
- Và mệnh Thổ sẽ tương ứng với số 2 và 8.
Sau khi có kết quả thì bạn sẽ tìm hiểu xem sim mà mình sở hữu liệu có hợp với mệnh mình hay không.
Ví dụ để bạn dễ hình dung như sau:
Nếu bạn sinh năm 1990:
Bước 1: Những người sinh năm 1990 thì sẽ thuộc mệnh Thổ.
Bước 2: Hỏa sẽ sinh Thổ do đó người có mệnh Thổ thì hợp với sim sở hữu mệnh Hỏa.
Bước 3: Bạn hãy tìm sim sở hữu 9 nút vì đó là sim mệnh Hỏa.
Và số: 0977112818 sẽ là: 0 + 9 + 7 + 7 + 1 + 2 + 2 + 8 + 1 + 8 = 45.
Tiếp tục cộng 4 + 5 = 9 là sim mệnh Hỏa như vậy sẽ hợp với bạn.

4. Cách tính sim đại cát khi chọn mua dãy 10 số
Công thức tính:
Khi mua dãy 10 số thì chúng ta có thể tính sim đại cát bằng cách như sau:
Bước thứ 1: Đem 4 số cuối trong tổng 10 số chia cho 80.
Bước thứ 2: Đem tổng trừ đi phần chẵn của kết quả và chỉ lấy lại phần lẻ mà thôi.
Bước thứ 3: Tiếp tục bạn lấy phần lẻ nhưng phần sau dấu phẩy hãy đem nhân tiếp cho 80 để được một số có 2 chữ số.
Bước thứ 4: Đem 2 chữ số này đối chiếu với bảng được tổng hợp về sim hung cát là bạn đã biết được sim 10 số đó có phải là sim đại cát hay không.
Ví dụ cụ thể:
Bạn có số điện thoại là: 03344556677, 4 số cuối sẽ là 6677. Và bạn thực hiện cách tính như sau:
- Đem số 6677 chia cho số 80 sẽ được: 84,4625.
- Trừ đi phần chẵn và lấy phần lẻ sẽ là: 0,4625.
- Lấy phần lẻ ở sau của dấu phẩy đem đi nhân tiếp cùng số 80 : 37.
- Tra theo bảng tổng hợp về sim hung cát thì bạn sở hữu sim Bình.
4.1. Bảng tổng hợp hung cát cho cách tính sim đại cát
CON SỐ | Ý NGHĨA VỀ CON SỐ | LOẠI SIM |
00 | Ở số phận cao nhất thì chắc chắn sẽ đạt được thành công | ĐẠI CÁT |
01 | Mọi việc nếu tiến triển theo dự tính thì khả năng là sẽ thành công | CÁT |
02 | Gặp nhiều thăng trầm trong cuộc sống và về già thì sẽ bình thường | BÌNH |
03 | Mỗi ngày đều luôn thành công, mọi sự sẽ đều như ý | ĐẠI CÁT |
04 | Mọi dự định đều gặp khó khăn và trải qua nhiều đau khổ | HUNG |
05 | Công việc làm ăn ngày càng phát đạt, cả danh và lợi đều đạt được | ĐẠI CÁT |
06 | Trời đã cho may mắn và số phận nên ắt sẽ đạt thành công | CÁT |
07 | Nếu làm việc xử trí trong hòa bình thì ắt sẽ thành công | CÁT |
08 | Nếu như vượt qua những gian nan vất vả thì sẽ được thành công | CÁT |
09 | Tự làm mọi thứ đều không được ích lợi gì và luôn thất bại | HUNG |
10 | Mọi công sức làm đều không được gì cả | HUNG |
11 | Mọi việc đi từ từ lên và sẽ được trọng dụng | CÁT |
12 | Sức khỏe không tốt và mọi việc khó có thể thành như mong muốn | HUNG |
13 | Trời đã cho vận tốt nên và sẽ được nhiều người kính trọng | ĐẠI CÁT |
14 | Tất cả đều dựa vào nghị lực của bản thân để có thể thành hoặc là bại | BÌNH |
15 | Mọi sự đều sẽ đạt được và nhất định sẽ thành công | CÁT |
16 | Sẽ đạt được thành công to lớn, tên tuổi sẽ lẫy lừng | ĐẠI CÁT |
17 | Có quý nhân trợ giúp và sẽ đạt được thành công | CÁT |
18 | Mọi việc đều diễn ra hết sức thuận lợi, trôi chảy | ĐẠI CÁT |
19 | Nội ngoại đều bất hòa và gặp khó khăn rất nhiều | HUNG |
20 | Gian nan rất nhiều và phải lo nghĩ hao tâm tổn sức | ĐẠI HUNG |
21 | Sẽ chuyên tâm vào việc kinh doanh, dùng trí tuệ để làm việc | CÁT |
22 | Có tài nhưng lại không làm nên sẽ không gặp may | HUNG |
23 | Tên tuổi sẽ lừng lẫy và đại nghiệp sẽ thành | ĐẠI CÁT |
24 | Đều tự lập mà làm nhưng sẽ thành đại nghiệp | ĐẠI CÁT |
25 | Thiên thời địa lợi và tính cách sẽ giúp đạt được thành công lớn | ĐẠI CÁT |
26 | Gặp nhiều phong ba bão táp nhưng cũng sẽ vượt qua | HUNG |
27 | Có lúc sẽ thắng nhưng có lúc sẽ thua, nếu giữ được thì sẽ thành công | CÁT |
28 | Ngày càng phát triển nhờ vào sự thông minh | ĐẠI CÁT |
29 | Cả thành công và thất bại đều có nhưng cũng không có may mắn | HUNG |
30 | Danh lợi đều có, mọi sự sẽ thành công | ĐẠI CÁT |
31 | Như rồng trong nước ắt sẽ có thành công | ĐẠI CÁT |
32 | Nếu có ý chí lâu dài thì sẽ thành công | CÁT |
33 | Sẽ gặp phải nhiều rủi ro khó mà thành công được | HUNG |
34 | Số phận chỉ dừng lại ở mức trung bình mà thôi | BÌNH |
35 | Số phận trôi nổi và rất hay gặp nạn | HUNG |
36 | Tránh được những chuyện xấu thì mọi thứ diễn ra êm xuôi | CÁT |
37 | Nếu có danh thì được tiếng còn lợi thì sẽ không | BÌNH |
38 | Tương lai sáng lạng, đường rộng nở hoa để bước tới phía trước | ĐẠI CÁT |
39 | Lúc tốt lúc xấu vô định | BÌNH |
40 | Mọi việc theo ý trời đều sẽ rất tốt đẹp | ĐẠI CÁT |
41 | Sự nghiệp không đúng và không thành | HUNG |
42 | Nếu nhẫn nhịn chịu đựng thì dù cho xấu nhưng cũng sẽ biến thành tốt | CÁT |
43 | Đột nhiên sẽ gặp may mắn và thành công | CÁT |
44 | Mọi thứ đều ngược với ý mình, càng tham công lại càng lỡ làng | HUNG |
45 | Mọi thứ đều quanh co gập gềnh rất khó khăn | HUNG |
46 | Có quý nhân giúp đỡ sẽ thành như mong đợi | ĐẠI CÁT |
47 | Danh và lợi đều có sẽ gặp thành công lớn | ĐẠI CÁT |
48 | Nếu gặp may thì sẽ may nhưng gặp hung thì sẽ hung | BÌNH |
49 | Cả hung và cát đều có, sẽ có thành nhưng cũng sẽ có bại | BÌNH |
50 | Có thể thịnh hoặc suy nhưng sẽ gặp sóng gió | BÌNH |
51 | Mọi thứ đều suôn sẻ và sẽ gặt hái thành công | CÁT |
52 | Gặp may trước nhưng sau sẽ gặp xui | HUNG |
53 | Mặc dù nỗ lực hết mình nhưng thành công sẽ đến rất ít | BÌNH |
54 | Mặc dù bên ngoài không thấy gì cả nhưng sóng gió sẽ tới rất lớn | HUNG |
55 | Ngược lại với ý muốn và rất khó để thành công được | ĐẠI HUNG |
56 | Nếu nỗ lực phấn đấu thì may mắn tốt đẹp sẽ tới | CÁT |
57 | Có rất nhiều chuyện xảy ra bấp bênh nhưng sau sẽ bình an | BÌNH |
58 | Gặp việc có nhiều do dự và rất khó để thành công | HUNG |
59 | Rất mơ hồ khó mà định được phương hướng | BÌNH |
60 | Gặp nhiều phong ba biến cố | HUNG |
61 | Mặc dù lo nghĩ rất nhiều nhưng mọi thứ đều không thành | HUNG |
62 | Nếu có hướng phấn đấu và nỗ lực thì sẽ đạt thành công | CÁT |
63 | 10 việc thì có 9 việc không thành | HUNG |
64 | May mắn sẽ tự đến và gặp thành công | CÁT |
65 | Nội ngoại đều bất hòa, gặp nhiều điều không tốt, bất tín | BÌNH |
66 | Mọi việc đều như ý muốn, phú quý sẽ đến | ĐẠI CÁT |
67 | Nếu nắm vững thời cơ thì ắt thành công sẽ đến | CÁT |
68 | Lo nghĩ rất nhiều nhưng lại hay gặp nạn | HUNG |
69 | Kinh doanh gặp nhiều bấp bênh, khó có thể tránh được vất vả | HUNG |
70 | Cát và hung đều có phải dựa vào ý chí bản thân | BÌNH |
71 | Có được nhưng lại mất khó thể nào được bình yên | HUNG |
72 | Mọi việc tốt đẹp an lành sẽ đến và gặp nhiều may mắn cát tường | CÁT |
73 | Khó có thể thành đạt được | BÌNH |
74 | Trong lành sẽ có dữ đừng quá cố hãy giữ những gì mình đang có | BÌNH |
75 | Gặp nhiều điều hung sẽ bị phá sản | ĐẠI HUNG |
76 | Khổ trước và sau sẽ sướng, sẽ không thể thất bại | CÁT |
77 | Nửa được nhưng nửa mất, nhìn sẽ thấy sang nhưng không phải như vậy | BÌNH |
78 | Tiền đồ rất tươi sáng và đầy hy vọng ở phía trước | ĐẠI CÁT |
79 | Được nhưng rồi lại mất dù cho có cố gắng cũng như vậy | HUNG |
80 | Chắc chắn sẽ thành công và được ở mức cao nhất | ĐẠI CÁT |
5. Cách tính sim đại cát theo bản mệnh

Dựa theo bản mệnh thì chúng ta cũng có thể tính được sim đại cát. Với cách tính này vô cùng đơn giản và ai cũng có thể làm được. Chúng ta chỉ cần dựa vào cung mệnh của bản thân rồi chọn con số may mắn theo đúng cung mệnh đó là được. Dưới đây là bảng thông kê về những con số ứng với bản mệnh giúp mang lại may mắn. Bạn có thể chọn sim ứng với bản mệnh theo những con số ấy:
- Những người thuộc hành Kim thì con số may mắn sẽ là: 4 và 9.
- Những người thuộc hành Thủy thì con số may mắn sẽ là 1 và 6.
- Những người thuộc hành Thổ thì con số may mắn sẽ là 0 và 5.
- Những người thuộc hành Hỏa thì con số may mắn sẽ là 2 và 7.
- Còn những người thuộc hành Mộc thì con số may mắn sẽ là 3 và 8.
Vậy là nội dung bài viết trình bày trên đây chúng tôi đã giúp bạn biết về một số cách để tím sim đại cát. Chúc bạn sẽ chọn mua được sim đại cát cho mình để luôn gặp nhiều may mắn và thuận lợi trong công việc, cuộc sống!
