[GIẢI ĐÁP] Ý nghĩa sim Chính Xác 100% đã thử và thành công
Bất kỳ vạn vật nào tồn tại cũng đều có ý nghĩa. Nó có thể mang lại vận may hoặc hạn xui cho người dùng. Đặc biệt sim điện thoại là phương tiện đi cùng năm tháng, hãy xem ý nghĩa sim điện thoại của bạn qua những thông tin trong bài viết này nhé.
Tại sao phải tìm hiểu ý nghĩa số điện thoại
Cũng như số chứng minh nhân dân, biển số xe, số nhà,… Số đuôi điện thoại cũng được rất nhiều người coi trọng và lựa chọn kĩ lưỡng trước khi mua. Nếu số điện thoại đó phù hợp với phong thủy và mệnh của người dùng, nó sẽ mang lại may mắn về sức khỏe, tiền tài.
Trên thực tế có không ít người đã thay đổi vận mệnh thì xui sang hên, đen sang đỏ nhờ thay số điện thoại phù hợp với mệnh của mình, và ngược lại. Nói tới đây chắc nhiều người bán tín bán nghi nhưng bạn hoàn toàn có thể tìm hiểu thông tin trên các diễn đàn, hội nhóm chia sẻ về phong thủy, chắc chắn sẽ ngẫm ra nhiều điều thú vị.

Chính vì vậy, bạn cần tìm hiểu ý nghĩa số điện thoại xem nó có thực sự phù hợp với mình hay không. Nếu phù hợp thì bạn không cần lăn tăn gì thêm mà hãy tiếp tục sử dụng. Còn không thì có thể đổi sang số khác hợp hơn.
Xem ý nghĩa số điện thoại có hợp phong thủy không
Nhiều người cho rằng sim số đẹp là sim dễ nhớ, nhiều số lặp đi lặp lại. Trên thực tế của nhiều nghiên cứu, sim dễ nhớ chưa hẳn đã là may mắn, cát phú, ý nghĩa với người sử dụng. Ý nghĩa sim điện thoại chia ra thành 2 loại gồm sim số cát và sim số hung.

Ý nghĩa những con số cát trong phong thủy:
- Số 1: Đây là số cát trong phong thủy mà nhiều người muốn có được. 1 có nghĩa là chắc chắn, độc nhất, là nhất định, tượng trưng cho các vị thần linh. Những vị thần này ở trên cùng, trước nhất, khó nắm giữ. Theo quan niệm của dân gian, chỉ các các vị thần linh mới có được vị trí này. Những người sở hữu sim có số 1 chắc chắn sẽ thành đạt.
- Số 2: Đây là số chắn, tượng trưng cho sự phù trợ, có đôi có cặp. Số 2 có nghĩa là hạnh phúc, song hỷ. Thường phù hợp và tượng trưng cho các sự kiện vui như sinh nhật, hội hè, cưới hỏi. Ngoài ra, con số này cũng thể hiện sự cân bằng âm dương, là nguồn gốc của vạn vật.
- Số 3: Là số phong thủy đẹp nhất, là biểu tượng cho sự lâu dài, phát tài phát lộc. Những người sử dụng sim số 3 sẽ giàu sang phú quý, ít gặp vận hạn. Ngoài ra, số 3 tượng trưng cho sự vững chắc, như kiềng 3 chân. Nó vô cùng phù hợp với việc trang trí đồ nội thất, thiết bị trong nhà.
- Số 5: Tượng trưng có 5 hướng cân bằng gồm trung tâm, đông, tây, nam, bắc. Người may mắn có được số điện thoại số 5 sẽ thịnh vượng, vững chắc. phát triển mà không gặp trở ngại. Ngoài ra, số 5 còn tượng trưng cho sự trường thọ, bất diệt, không gì có thể xâm phạm nổi. Đây là con số cực thịnh trong phong thủy mà nhiều người mong muốn có được.
- Số 6: 6 là lục có phát âm gần giống với lộc. Như vậy số 6 mang ý nghĩa may mắn, nhiều tài lộc. Ngoài ra, nó là gấp đôi của số 3 nên những gì mà số 3 có, số 6 sẽ được nhân lên 2 lần. Người sở hữu số 6 không chỉ may mắn trong cuộc sống hàng ngày mà trong cả công việc, kinh doanh cũng rất phát.
- Số 8: Nó là biểu tượng cho sự thịnh vượng, 8 là bát gần âm với phát, có nghĩa là phát tài phát lộc. Đặc biệt cách viết số 8 liền một nét từ trên xuống thể hiện sự tròn trĩnh, no đủ. Bát là lò bát quái có khả năng ngăn chặn những điều xui xẻo, kém may mắn, chỉ chừa lại những điều tốt đẹp.
- Số 9: Là số lớn nhất, trên cùng biểu tượng cho tột cùng của hạnh phúc, may mắn. Ngoài ra nó còn là bội số của 3 nên số 9 còn đẹp hơn cả số 3, và số 6. Sử dụng nhiều số 9 liền nhau có nghĩa là trường tồn, bất diệt.
Ý nghĩa những con số hung trong phong thủy:
- Số 0: Là biểu tượng không tốt trong phong thủy, số 0 là không có bắt đầu, là hư vô, thiếu điểm tựa, chông chênh không vững chắc.
- Số 4: Số 4 là tứ, là tự nên nó được xem là số hung cần tránh nhất. Con số này giống như câu nói “Sinh, lão, bệnh, tử”. Vì vậy mọi sự trong nhân gian hầu như đều tránh số 4.
- Số 7: 7 tương tự như thất, có nghĩa là thất thoát, mất mát. Lựa chọn số điện thoại bạn nên tránh số 7.
Quan niệm phong thủy về số học
Trong ngũ hành Kim – Mộc – Thủy – Hỏa – Thổ cũng tồn tại những con số mang ý nghĩa riêng, khác biệt với quan niệm trong phong thủy. Bạn có thể dựa vào mệnh của mình đề lựa chọn những con số hợp mệnh, mang lại may mắn.
- Số 1: Quẻ Khảm, mệnh Thủy.
- Số 2: Quẻ Khôn, mệnh Thổ.
- Số 3: Quẻ Trấn, mệnh Mộc.
- Số 4: quẻ Tốn, mệnh Mộc.
- Số 5: Không thuộc quẻ nào, mệnh Thổ.
- Số 6: Quẻ Càn, mệnh Kim.
- Số 7: Quẻ Đoài, mệnh Kim.
- Số 8: Quẻ Cấn, mệnh Thổ.
- Số 9: Quẻ Ly, mệnh Hỏa.
Lựa chọn số điện thoại hợp mệnh sẽ mang đến cho bạn nhiều may mắn. Hãy xem mình mệnh nào rồi đối chiếu với những con số dưới đây:
- Người mệnh kim: Phù hợp với số 6, 7, 8. Đứng riêng cũng được mà ghép vào với nhau cũng phát lộc (Hành Thổ sinh Kim, hành Kim tương Hòa).
- Người mệnh Mộc: Nên dùng sim mang số 1, 3, 4 (Hành Thủy sinh Mộc, hành Mộc tương hòa).
- Người mệnh Thủy: Sử dụng số điện thoại 1, 6 (Hành Kim sinh Thủy, hành Thủy tương hòa).
- Người mệnh Hỏa: Phù hợp với số 0, 9 (Hành Mộc sinh Hỏa, hành Hỏa tương hòa).
- Người mệnh Thổ: Nên dùng số 2, 5, 8, 9 (Hành Hỏa sinh Thổ, hành Thổ tương hòa).
Ngoài ra, bạn cũng cần lưu ý những con số cần tránh trong mệnh của mình như sau:
- Người mệnh Kim quái Đoài và Cần tránh số 9, vì Hỏa khắc Kim.
- Người mệnh Thủy quái Khảm tránh số 1, 2, 5, 8 vì Thổ khắc Thủy.
- Người mệnh Mộc quái Tốn, Cần tránh số 6, 7 vì hành Kim khắc Mộc.
- Người mệnh Thổ quái Khôn, Cần tránh số 3, 4 vì hành Mộc khắc Thổ.
- Người mệnh Hỏa quái Ly tránh số 1 vì hạnh Thủy khắc Hỏa.
Theo nguyên lý sinh khắc của ngũ hành, các con số phải tương hòa hoặc tương sinh thì mới mang đến may mắn. Và ngược lại nếu hành của mệnh chủ, khắc với hành của các con số thì sẽ rất xui xẻo. Hầu hết người ta sẽ căn cứ vào 3 số cuối điện thoại để xem xét mức độ phù hợp đến đâu. Việc kiểm tra kĩ lưỡng mệnh của bản thân và chọn số sim trùng với mệnh sẽ giúp bạn phát tài phát lộc, phú quý, tránh được những điều kém may mắn.
Bạn có thể tham khảo:
- Hướng dẫn cách chuyển tiền viettel đơn giản [Thành Công 100%]
- [ĐỪNG BỎ LỠ] Cách tìm điện thoại bị mất qua sim Thành Công 100%
Ý nghĩa 3 số cuối của điện thoại
Số điện thoại khi kết hợp với nhau sẽ mang những ý nghĩa khác khi chúng đứng một mình. Mỗi một đuôi 3 số điện thoại đều mang ý nghĩa phong thủy mà không phải ai cũng có thể hiểu được. Theo quan niệm của ông cha xưa, “vững như kiềng 3 chân”. Vì vậy, xem xét 3 số cuối điện thoại để thấy được vận hạn của mình là điều vô cùng cần thiết.

Đuôi 678: Giải thích theo hán tự thì chúng có nghĩa lần lượt là lộc, thất, phát. Người sở hữu số đuôi điện thoại này vừa dễ nhớ lại mang nghĩa có lộc, ngày càng phất lên.
Đuôi 569: Mang đến nhiều tài lộc, may mắn, cuộc sống đủ đầy hạnh phúc.
Đuôi 456: Quanh năm đều sinh lộc, tiền tài tự đến mà không cần bon chen.
Đuôi 227: Mang ý nghĩa là vạn vạn tuế, thành công trong sự nghiệp, có địa vị, quyền lực.
Đuôi 286: Luôn gặp được may mắn, có quý nhân phù trợ, 286 là mãi phát lộc.
Đuôi 236: Không chỉ được hưởng những phúc phần đã có sẵn, người sở hữu số đuôi 236 còn không ngừng sản sinh ra lộc.
Đuôi 283: Diễn tả sự đi lên mãi mãi về tài lộc lẫn công danh sự nghiệp, chỉ có đi lên chứ không bị tụt xuống.
Đuôi 136: Mang ý nghĩa mãi sinh tài.
Đuôi 132: Mang ý nghĩa sinh tài lộc.
Đuôi 162: Rất phù hợp với người kinh doanh, có nghĩa là tài lộc mãi sinh sôi nảy nở, không bao giờ vơi cạn.
Đuôi 183: Mang ý nghĩa sinh tài đức.
Đuôi 356: Mang ý nghĩa quanh năm tài lộc.
Đuôi 413: Mang ý nghĩa tài lộc tự đến, tự phát triển, không bao giờ hết.
Đuôi 532: Tài lộc và sự may mắn đeo đuổi mãi.
Đuôi 638: Lộc Phát mang đến sự giàu sang phú quý cho người sử dụng.
Đuôi 789: Mang ý nghĩa trường tồn, thành công và phát triển.
Đuôi 938: Thần tài thổ địa giúp đỡ, làm ăn dễ phất.
Đuôi 386: Số phát tài phát lộc, tiền tiêu không hết.
Đuôi 648: Có nghĩa là tứ lộc tứ phát. Người sở hữu sim mang số đuôi này dễ thành công.
Đuôi 878: Theo hán tự, 878 có nghĩa là bát thất bát, đây là số đuôi xấu bạn nên tránh không sử dụng.
Đuôi 308: Mặc dù số 3 và số 8 đều đẹp nhưng lại xuất hiện số 0 ở giữa mang ý nghĩa thất tài không phát. Theo đó, dù có làm việc chăm chỉ thì cũng không khá lên được.
Số tam hoa: Số tam hoa là số điện thoại có 3 số cuối giống hệt nhau đứng kiền kề, nó tượng trưng cho sự ổn định, vững chãi. Gia chủ sở hữu sim tam hoa bất kì số nào đều thể hiện sự may mắn trường tồn. Vì vậy, giá sim tam hoa cao vô cùng.
Ý nghĩa 2 số cuối điện thoại
Đuôi 77 và 37: Có nghĩa ông trời, tài lộc sum vầy.
Đuôi 38 và 78: Đây là 2 số xấu trong phong thủy, những người dùng sim có số đuôi là 2 số này sẽ dễ thất thoát về tiền bạc, sức khỏe. Tuy nhiên lại có nhiều sách vở và tài liệu cho rằng, số 38 tượng trưng cho ông địa nhỏ, làm chủ kinh tế, vận mệnh.
Đuôi 39, 79: Mang ý nghĩa thần tài, ấm no.
Đuôi 17, 57, 97: Có nghĩa là trường thọ, số điện thoại này sẽ mang tới mệnh trường sinh cho người sử dụng.
Đuôi 09: Cân bằng âm dương.
Đuôi 16: Nhất lộc có nghĩa là lộc sẽ luôn tồn tại.
Đuôi 18: Nhất phát mang ý nghĩa phát tài phát lộc.
Đuôi 19: Thể hiện trường thọ và sức khỏe.
Đuôi 33: Thể hiện tài lộc luôn song hành.
Đuôi 36: Tài lộc, giàu sang và sự may mắn hiện hữu.
Đuôi 78: Ông địa lớn, mang lại rất nhiều may mắn, phú quý cho người sử dụng.
Đuôi 66: Cực kỳ giàu sang, số đại lộc.
Đuôi 88: Số đại phát lộc, số này dù bước chân vào lĩnh vực nào cũng đều thành công.
Đuôi 28: Mãi phát, mang ý nghĩa tài lộc luôn bên cạnh, tự động sinh sôi nảy nở.
Đuôi 56: Sinh lộc dù có làm bất kì ngành nào, lĩnh vực nào.
Đuôi 89: Phát trường cửu, mang ý nghĩa mọi sự may mắn sẽ tự đến và đi cùng gia chủ.
Đuôi 53: Số đuôi mang đến tài lộc.
Đuôi 06, 46, 86: Thể hiện sự oai vệ, hùng cường, hoành tráng.
Đuôi 40, 80: Có quý nhân phù trợ những khi yếu hèn.
Đuôi 12, 52, 92: Tượng trưng cho con ngựa, mang hàm ý chạy nhanh, thăng tiến nhanh.
Tham khảo thêm:
Ý nghĩa 4 số cuối điện thoại
Ý nghĩa 4 số cuối điện thoại được nhiều người quan tâm thắc mắc. Vì thế mà xuất hiện những số sim tứ quý giá cao ngất ngưởng nhưng mọi người vẫn đổ xô đi mua với mong muốn thay đổi vận mệnh. Dưới đây là tổng hợp 4 số đuôi điện thoại với những ý nghĩa nhất định.

Đuôi 1102: Mang ý nghĩa trên hết, trước nhất, độc nhất vô nhị. Người sử dụng số sim này sẽ thăng quan tiến chức tốt.
Đuôi 2204: Có nghĩa mãi mãi không biết.
Đuôi 6686: Tài lộc phát là biểu tượng của số sim này. Người dùng sẽ có nhiều tài lộc và chúng tự sinh sôi nảy nở.
Đuôi 5555: Quanh năm sinh lộc, không lo đói kém.
Đuôi 5656: Sinh năm sinh lộc, có nghĩa là lúc nào cũng có lộc, có người phù trợ.
Đuôi 0578: Không có năm nào phải chịu tổn thất về tiền bạc.
Đuôi 1111: Mang ý nghĩa tứ trụ vững chắc, dù về danh vọng tiền bạc hay địa vị đều chắc chắn, không bị hao hụt.
Đuôi 2626: Mãi phát tài phát lộc.
Đuôi 1368: Số hưởng nhiều phúc, nhiều lộc.
Đuôi 1618: Có nghĩa là nhất lộc nhất phát.
Đuôi 3333: Mang ý nghĩa toàn tài.
Đuôi 8386: Phát tài phát lộc.
Đuôi 8668: Phát lộc lộc phát.
Đuôi 4648: Tứ lộc tứ phát, di chuyển khắp bốn phương đều có thể nhận tài lộc.
Đuôi 8888: Tứ phát có nghĩa là làm đâu phát đấy.
Đuôi 8683: Mang ý nghĩa phát lộc phát tài.
Đuôi 5239: Tiền tài danh vọng tự ập đến, không cần lo lắng, chỉ việc hưởng phúc.
Đuôi 9279: Tiền lớn tài lớn, quanh năm phú quý.
Đuôi 3937: Tài lộc trời cho.
Đuôi 3938: Thần tài thổ địa phù trợ.
Đuôi 3939: Số được hưởng nhiều tài lộc.
Đuôi 4078: Bốn mùa không thất bát, quanh năm no đủ.
Đuôi 6578: 6 năm thất bát, kém may mắn.
Đuôi 1668: Càng ngày càng phát, dù cho hoạt động trong lĩnh vực nào cũng đều may mắn.
Đuôi 8686: Phát lộc phát lộc.
Đuôi 6666: Tứ lộc.
Đuôi 3468: Tài tử lộc phát.
Đuôi 7878: Thất bát, số kém may mắn.
Đuôi 2879: Mãi phát tài.
Bạn hãy nhanh chóng đối chiếu 4 số cuối điện thoại của mình xem chúng là những con số gì và mang ý nghĩa thế nào, có phù hợp với vận mệnh của bản thân không.
Số sim điện thoại là một yếu tố mà bạn nên lưu tâm để công việc, học hành trở nên thuận lợi hơn. Tuy nhiên, hành sự tại nhân, không nên chỉ trông chờ vào sự may mắn mà số sim đem lại. Thay vào đó hãy chăm chỉ và theo đuổi mục tiêu tới cùng bạn nhé!
